TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
Hướng dẫn đăng ký sáng chế - Sở hữu công nghiệp

  

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ ĐỘC QUYỀN
SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP (SHCN)


      (Theo Thông Tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị Định 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều cuả Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp)

I. YÊU CẦU ĐƠN CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG SHCN:

Đơn sáng chế, Đơn giải pháp hữu ích (SC/GPHI)

- Tờ khai đăng ký sáng chế (02 bản; mẫu 01-SC)
- Bản mô tả sáng chế (02 bản)
- Yêu cầu bảo hộ (02 bản)
- Bản tóm tắt sáng chế (02 bản)
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp (01 bản)
- Giấy ủy quyền (01 bản)
- Chứng từ nộp lệ phí (01 bản)
- Các tài liệu chứng nhận liên quan: Giấy phép đăng ký kinh doanh; Giấy xác nhận tác giả… 
 Lưu ý: 

Phần mô tả phải được trình bày đầy đủ, rõ ràng bản chất của sáng chế theo các nội dung sau:

  • Tên sáng chế/giải pháp hữu ích;

  • Lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

  • Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

  • Bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích;

  • Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);

  • Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

  • Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

  • Những lợi ích (hiệu quả) có  thể đạt được].

Yêu cầu bảo hộ được tách thành riêng sau phần mô tả, yêu cầu bảo hộ được dùng để xác định phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế. Yêu cầu bảo hộ phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với phần mô tả và hình vẽ, trong đó phải làm rõ những dấu hiệu mới của đối tượng yêu cầu được bảo hộ.

Hình vẽ, sơ đồ (nếu có): được tách thành trang riêng.

02 Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích. Tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích không được vượt quá 150 từ và phải được tách thành trang riêng. Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích không bắt buộc phải nộp tại thời điểm nộp đơn và người nộp đơn có thể bổ sung sau;

Đơn kiểu dáng công nghiệp (KDCN)

- Tờ khai đăng ký KDCN (02 bản; mẫu 03-KDCN)
- Bản mô tả KDCN (01 bản)
- Bộ ảnh hoặc bản vẽ (05 bộ)
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp (01 bản)
- Chứng nhận quyền sở hữu nhãn hiệu (01 bản)
- Giấy ủy quyền (01 bản)
- Chứng từ nộp lệ phí (01 bản)
- Các tài liệu chứng nhận liên quan: Giấy phép đăng ký kinh doanh; Giấy xác nhận tác giả…

Đơn Nhãn hiệu (NHHH)

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản; mẫu 04-NH)
- Quy chế sử dụng Nhãn hiệu tập thể (01 bản)
- Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận (01 bản) 
- Thuyết minh tính cơ bản Nhãn hiệu liên kết (01 bản)
- Mẫu Nhãn hiệu (09 mẫu)
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp (01 bản)
- Giấy ủy quyền (01 bản)
- Chứng từ nộp lệ phí (01 bản)
- Các tài liệu chứng nhận liên quan: Giấy phép đăng ký kinh doanh; Giấy phép thành lập tổ chức tập thể…

Đơn Chỉ dẫn địa lý (CDĐL)

- Tờ khai đăng ký CDĐL (02 bản; mẫu 05-CDĐL)
- Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng cuả sản phẩm (02 bản) 
- Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với CDĐL (02 bản)
- Mẫu trình bày CDĐL (10 mẫu) 
- Giấy ủy quyền (01 bản)
- Chứng từ nộp lệ phí (01 bản)
- Các tài liệu chứng nhận liên quan: Giấy phép đăng ký kinh doanh; Giấy phép thành lập tổ chức tập thể; Tài liệu nghiên cứu, khảo sát, điều tra… 
- Bản sao văn bằng bảo hộ CDĐL nguồn gốc nước ngoài (01 bản). 

II. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, HIỆU LỰC VĂN BẰNG:

(Hồ sơ được thẩm định tại Cục SHTT trong trường hợp không có bổ sung)
-
Đơn SC: 18 tháng - Văn bằng có hiệu lực 20 năm.
- Đơn KDCN: 09 tháng - Văn bằng có hiệu lực 05 năm, được gia hạn 02 lần, mỗi lần 05 năm.
- Đơn NHHH: 09 tháng - Văn bằng có hiệu lực 10 năm, được quyền gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
- Đơn CDĐL: 09 tháng - Văn bằng có hiệu lực vô thời hạn.

III. LỆ PHÍ NỘP ĐƠN:

     (Theo thông tư 22/2009/TC-BTT ngày 21/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí SHCN). Nộp tại cục SHTT.

IV. CƠ QUAN CẤP VĂN BẰNG

Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam - Bộ Khoa học và Công nghệ.

V. HÌNH THỨC NỘP ĐƠN

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

a) Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

(Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

b) Hình thức nộp đơn trực tuyến

  • Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

  • Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

Mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký sáng chế/yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế (Ban hành theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ) 

Phụ lục A - Mẫu số 01-SC: Tờ khai đăng ký sáng chế

Phụ lục B - Mẫu số 03-YCTĐ: Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế (trong trường hợp đơn nộp ban đầu chưa nộp phí thẩm định nội dung)

Bản mô tả mẫu cho đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích (dùng để tham khảo)

Hướng dẫn thực hiện nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp qua tài khoản kho bạc nhà nước

Bản mô tả toàn văn của bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích

Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ

 http://noip.gov.vn/sang-che-gphi


 


 

Đơn vị liên kết