Giới thiệu chung
Bộ môn kỹ thuật Nhiệt thuộc Khoa Công nghệ Nhiệt lạnh là bộ môn chịu trách nhiệm chính về giảng dạy và đào tạo các học phần chuyên ngành trong ngành Công nghệ kỹ thuật Nhiệt và chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Năng lượng. Bộ môn gồm có 13 giảng viên, trong đó có 01 Giáo sư, 01 Phó giáo sư, 05 Tiến sĩ, 02 Nghiên cứu sinh và 04 Thạc sĩ.
Chức năng, nhiệm vụ
Giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học các lĩnh vực:
- Lý thuyết và thực nghiệm các quá trình truyền nhiệt và truyền chất.
- Bơm – quạt – máy nén: lý thuyết, tính toán thiết kế và các ứng dụng trong thực tế.
- Lý thuyết cháy và kỹ thuật đốt nhiên liệu trong buồng đốt.
- Công nghệ và thiết bị sấy ứng dụng trong các lĩnh vực: bảo quản nông- lâm- thủy hải sản, công nghiệp thực phẩm, y dược, chế biến và bảo quản thực phẩm.
- Buồng đốt, lò nung phục vụ cho lĩnh vực sấy, luyện kim, lò công nghiệp.
- Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt.
- Vật liệu nhiêt lạnh và các ứng dụng trong tính toán, thiết kế, thi công và lắp đặt.
- Khí hóa và nhiệt phân các loại nhiên liệu sinh khối.
- Công nghệ và thiết bị sử dụng các dạng năng lượng tái tạo.
- Các giải pháp tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các thiết bị của ngành nhiệt lạnh.
- Khai thác và ứng dụng các kết quả của công nghệ thông tin, tự động hóa để kiểm tra và đánh giá các hệ thống và thiết bị nhiệt lạnh.
Các môn học do bộ môn quản lý
STT |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Nhiệt |
||
1 |
Bơm, Quạt, Máy nén |
4(3,2,8) |
2 |
Kỹ thuật lạnh cơ sở |
2(2,0,4) |
3 |
Máy và thiết bị lạnh |
2(2,0,4) |
4 |
Kỹ thuật lạnh ứng dụng |
3(3,0,6) |
5 |
Kỹ thuật cháy |
2(2,0,4) |
6 |
Kỹ thuật sấy |
3(3,0,6) |
7 |
Nhà máy nhiệt điện |
3(3,0,6) |
8 |
Năng lượng tái tạo |
2(2,0,4) |
9 |
Lò hơi và mạng nhiệt |
3(3,0,6) |
10 |
Vật liệu kỹ thuật nhiệt lạnh |
2(2,0,4) |
11 |
Kỹ thuật thông gió và điều hòa không khí |
4(4,0,8) |
12 |
Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng |
2(2,0,4) |
13 |
Thiết kế hệ thống lạnh |
2(0,4,4) |
14 |
Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt |
2(0,4,4) |
15 |
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước |
2(0,4,4) |
16 |
Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí |
2(0,4,4) |
17 |
Thí nghiệm Kỹ thuật lạnh - Điều hoà không khí |
2(0,4,4) |
18 |
Thí nghiệm kỹ thuật sấy – lò hơi |
2(0,4,4) |
19 |
Ứng dụng Revit Mep trong thiết kế |
2(0,4,4) |
20 |
Thiết kế thực nghiệm và phân tích dữ liệu |
2(2,0,4) |
21 |
Ngoại ngữ cho kỹ sư nhiệt lạnh |
3(3,0,6) |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Năng lượng |
||
1 |
Năng lượng sinh khối và ứng dụng |
2(2,0,4) |
2 |
Năng lượng mặt trời và ứng dụng |
2(2,0,4) |
3 |
Thí nghiệm Kỹ thuật năng lượng |
2(0,4,4) |
4 |
Quản lý năng lượng |
2(2,0,4) |
5 |
Thiết kế hệ thống năng lượng |
2(0,4,4) |
6 |
Năng lượng gió và ứng dụng |
2(2,0,4) |
7 |
Thực hành hệ thống năng lượng |
2(0,4,4) |
8 |
Ngoại ngữ cho kỹ sư năng lượng |
3(3,0,6) |
9 |
Thủy năng và ứng dụng |
2(2,0,4) |
10 |
Hệ thống BMS quản lý năng lượng toàn nhà |
4(4,0,8) |
Cơ sở vật chất
- 01 phòng thí nghiệm Kỹ thuật năng lượng
- 01 phòng thí nghiệm Bơm, Quạt, Máy nén
- 01 phòng thí nghiệm Kỹ thuật sấy – Lò hơi
- 01 phòng thực hành CAD – Revit – BIM
- Các thiết bị, dụng cụ đo hiện đại phục vụ công tác học tập và nghiên cứu: Dụng cụ đo nhiệt độ, áp suất, vận tốc, số vòng quay, độ ồn; thiết bị phân tích điện áp, cường độ dòng điện, công suất; thiết bị phân tích thành phần nhiên liệu khí, khói; thiết bị đo độ ẩm, màu sắc của vật liệu,...